KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG ỐNG, VALVES

Đinh Nghĩa về kích thước đường ống danh định

Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size – NPS) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size – NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch.). NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia (National Pipe Size), vì sự nhầm lẫn với national pipe thread (NPT). Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn kích thước ống khác, xem thêm pipe (material) – sizes. Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet. Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định – nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.

Dựa vào NPS và tên danh định của ống, đường kính ngoài của ống (outside diameter OD) và chiều dày thành ống có thể nội suy từ các bảng dưới đây, được dựa theo tiêu chuẩn ASME B36.10M và B36.19M. Ví dụ, NPS 14 Sch 40 có đường kính ngoài 14 inch và dày 0,437 inch. Tuy nhiên, giá trị NPS và đường kính ngoài (OD) thường không bằng nhau, điều này có thể gây ra nhiều nhầm lẫn.

  • Với ống có NPS từ ⅛ đến 12 inch, giá trị NPS và OD luôn khác nhau. Ví dụ, OD của ống NPS 12 lại là 12,75 inch. Để tìm OD thực sự cho mỗi giá trị NPS, ta phải tra bảng dưới đây. (Chú ý rằng với tubing, giá trị NPS luôn là OD.)
  • Với ống có NPS trên 14 inch, giá trị NPS và OD luôn bằng nhau. Nói cách khác, ống NPS 14 có OD thực là 14 inch.

Lý do cho sự khác biệt với các ống NPS từ ⅛ tới 12 inch là những giá trị NPS này ban đầu được đặt bằng với đường kính trong (inside diameter ID) dựa vào tiêu chuẩn bề dày ống vào thời đó. Tuy nhiên, khi danh mục độ dày thành ống tăng lên, đường kính trong thay đổi và NPS chỉ đưa ra giá trị không trực tiếp liên quan đến đường kính trong và đường kính ngoài.

Khi cho giá trị NPS, với mỗi đường kính ngoài cố định và chiều dày ống tăng dần theo chỉ số danh định trong bảng. Khi cho giá trị danh định, đường kính ngoài tăng dần theo chỉ số NPS trong khi chiều dày không đổi hoặc tăng dần. Sử dụng các bảng trong ASME B31.3, ta có thể chỉ ra rằng áp lực chịu đựng của ống giảm tỉ lệ với sự tăng của NPS trong khi chỉ số danh định không đổi.

Cả hai loại ống polyvinyl clorua (PVC) và chlorinated polyvinyl clorua (CPVC) đều được chế tạo theo kích thước NPS.

Các Nhầm Lẫn Thường Gặp

Thực tế khi bạn hoạt động trong lĩnh vực hệ thống đường ống. Thỉnh thoảng bạn sẽ gặp phải nhưng cách đọc kiểu như

DN25 thì

Có nhiều bạn nhầm lẫn DN15 là đường ống Ø15 , là điều hoàn toàn sai bạn nhé

Trường hợp này mình thấy ở nhiều bạn vừa mới ra trường, vô công ty và chém gió , đọc bản vẽ DN15  => Ø15, nhưng ra đo thì lại là Ø 21.34 mm hỏi mình sao kỳ vậy .

DN15 => tương đương với Đường kính ngoài Ø 21.34 mm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *